Sữa Dê
-
Sữa dê Hikid 700g
760.000 ₫

CÔNG DỤNG CỦA SỮA DÊ VỚI SỨC KHỎE CỦA TRẺ NHỎ
Sữa dê đã không còn xa lạ gì trong chế độ nuôi dưỡng trẻ nhỏ của các bà mẹ, vậy điều gì khiến sữa dê được tin dùng đến vậy, cùng Kids Plaza tìm hiểu các công dụng của loại sữa này nhé.
Sữa dê tốt cho sức khỏe của trẻ như thế nào?
Dễ tiêu hóa và không gây dị ứng
So với những loại sữa truyền thống, sữa dê rất dễ tiêu hóa và không gây dị ứng. Bên cạnh đó, khả năng đệm cao hơn giúp sữa có nhiều ý nghĩa về mặt y học. Đặc biệt với những người mắc các chứng bệnh về dị ứng, đau dạ dày, những người không thể sử dụng các loại sữa truyền thống như sữa bò.
Trong sữa dê đã có sẵn gốc đường oligosaccharides giúp hạn chế tình trạng táo bón ở trẻ, kích thích sự phát triển của các lợi khuẩn có trong dạ dày và đường ruột.
Giàu các loại chất béo có giá trị dinh dưỡng cao
Sữa dê rất giàu Omega 6, giúp tăng cường quá trình hoàn thiện não bộ ở trẻ. Một điều đáng chú ý nữa đó là trong sữa dê rất ít cholestetol, tốt cho tim mạch.
Giàu canxi
So với các loại sữa khác, sữa dê có hàm lượng khoáng chất và caxi cao, giúp xương bé chắc khỏe, tăng tỷ trọng của xương. Quá đó giúp bé tăng cân và tầm vóc đáng kể.
>>>Tham khảo sản phẩm sữa dê Hikid:
https://www.kidsplaza.vn/sua-de-hikid-700g.html
Sự khác biệt giữa sữa dê và sữa bò
Sự khác biệt trong cơ chế tiết sữa
Khi tiết sữa, ở tất cả các loài đều diễn ra quá trình tiết bán hủy và tiết không hủy. Cũng giống như ở người, lượng sữa của dê cũng chủ yếu tiết ra qua quá trình bán hủy. Chính vì thế, sữa dê cũng như sữa người luôn chứa hàm lượng các chất tự nhiên nhiều hơn hẳn só với sữa bò. Trong đó, đặc biệt là hàm lượng cao của các chất thiết yếu cho sự phát triển cũng như hỗ trợ miễn dịch của trẻ như Nucleotide, Taurine, Cholin, các khoáng chất,...
Khác biệt về hàm lượng chất dinh dưỡng tự nhiên
Sự khác biệt về cơ chế tiết sữa cũng như do đặc tính giống nòi khác nhau, sữa dê và sữa bò có hàm lượng các chất dinh dưỡng tự nhiên khác biệt.
This breakdown in Per CUP (8 oz.) of milk:
Nutrient | goat milk | cow milk, whole 3.25% |
Weight (edible portion) | 244 g | 244 g |
Water | 212.35 g | 215.50 g |
Calories | 168 kcal | 146 kcal |
Protein | 8.69 g | 7.86 g |
Total lipid (fat) | 10.10 g | 7.93 g |
Fatty acids, total saturated | 6.507 g | 4.551 g |
Fatty acids, monounsaturated | 2.706 g | 1.981 g |
Fatty acids, polyunsaturated | 0.364 g | 0.476 g |
Cholesterol | 27 mg | 24 mg |
Carbohydrates | 10.89 g | 11.03 g |
Sugars | 10.86 g | 12.83 g |
Calcium | 327 mg | 276 mg |
Iron | 0.12 mg | 0.07 mg |
Magnesium | 34 mg | 24 mg |
Phosphorus | 271 mg | 222 mg |
Potassium | 498 mg | 349 mg |
Sodium | 122 mg | 98 mg |
Zinc | 0.73 mg | 0.98 mg |
Copper | 0.112 mg | 0.027 mg |
Manganese | 0.044 mg | 0.007 mg |
Selenium | 3.4 mcg | 9.0 mcg |
Vitamin C | 3.2 mg | 0.0 mg |
Thiamin | 0.117 mg | 0.107 mg |
Riboflavin | 0.337 mg | 0.447 mg |
Niacin | 0.676 mg | 0.261 mg |
Pantothenic Acid | 0.756 mg | 0.883 mg |
Vitamin B-6 | 0.112 mg | 0.088 mg |
Vitamin B-12 | 0.17 mcg | 1.07 mcg |
Folate, total | 2 mg | 12 mcg |
Folic acid | 0 mcg | 0 mcg |
Vitamin A, IU | 483 IU | 249 IU |
Vitamin A, RAE | 139 mcg_RAE | 68 mcg_RAE |
Retinol | 137 mcg | 68 mcg |
Vitamin E | 0.17 mg | 0.15 mg |
Vitamin D | 29.28 IU | 98.652 IU |
Vitamin K | 0.7 mcg | 0.5 mcg |
Theo http://fiascofarm.com/dairy/goatmilk-breakdown.html
Sự khác biệt về quá trinh tiêu hóa và giá trị sinh học
Với thành phần giống với sữa mẹ khá nhiều, sữa dê có thể được con người tiêu hóa cũng như hấp thu rất tốt các chất dinh dưỡng.
Nguồn chất béo từ sữa dê giàu các acid béo chuỗi trung bình (MCFA), acid béo không bão hòa đơn (MUFA), acid béo không bão hóa đa (PUFA), giọt chất béo kích thước nhỏ, không vón cục dễ tiêu hóa và được hấp thu trọn vẹn.
Protein trong sữa dê hết sức phong phú, là chất dinh dưỡng vô cùng cần thiết cho sự phát triển và tăng trưởng ở trẻ.
Hàm lượng casein-αs1 trong sữa bò cao hơn sữa dê gấp 3,5 lần. Đây chính là lý do khi trẻ sử dụng sữa từ dê sẽ ít xáy ra hiện tượng dị ứng hơn khi dùng sữa bò.
Sự khác biệt về quy trình sản xuất sữa công thức
Như đã biết, quy trình sản xuất sữa bò sẽ trải qua nhiều giai đoạn từ tách bỏ tạp chất cho tới quy trình bổ sung các chất dinh dưỡng không có trong sữa để tăng cường dưỡng chất. Chính vì vậy quy tình sản xuất sữa bò có thể mất tới hàng tháng, thậm chí là hàng năm.
Không giống như vậy, với hàm lượng chất dinh dưỡng cao, phù hợp với trẻ nhỏ nên sữa dê có quy trình sản xuất vô cùng đơn giản và nhanh chóng. Cả quy trình sản xuất sữa dê thậm chí hoàn thành chỉ tính bằng ngày.