Sữa Dê
-
Sữa dê DG 3 400g New Zealand (trên 24 tháng tuổi)
330.000 ₫Giá VnPay: 300.000 ₫ -
Sữa dê DG 2 400g New Zealand (6 tháng - 3 Tuổi)
369.000 ₫Giá VnPay: 339.000 ₫ -
Sữa dê DG 1 400g New Zealand (0-6 tháng)
369.000 ₫Giá VnPay: 339.000 ₫ -
Sữa Hikid dê 700g (1 - 9 tuổi)
690.000 ₫Giá VnPay: 660.000 ₫

Nội dung chính
Sữa dê đã không còn xa lạ gì trong chế độ nuôi dưỡng trẻ nhỏ của các bà mẹ, vậy điều gì khiến sữa dê được tin dùng đến vậy, cùng Kids Plaza tìm hiểu các công dụng của loại sữa này nhé.
Sữa dê của nước nào?
Hầu hết sữa dê tươi được lấy từ dê nuôi bằng cỏ đồng tại New Zealand như là nguyên liệu chính cho sữa dê công thức dành cho trẻ nhỏ. Ở đây, dê được cho ăn ngũ cốc trong các hệ thống trang trại, sữa từ động vật được cho ăn cỏ có chứa một lượng tương đối cao acid linoleic liên hợp (CLA)- một chất được biết đến nhiều nhất với những đặc tính hỗ trợ phát triển trí não.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm sữa dê dành cho trẻ em được bán với nguồn gốc xuất xứ từ nhiều nước khác nhau như: sữa dê New Zealand, sữa dê của Nga, sữa dê Hàn Quốc, sữa dê Úc, sữa dê Mỹ, sữa dê Pháp, sữa dê Việt Nam...Trong đó sữa dê Newzealand được lựa chọn nhiều hơn cả.
Sữa dê có tác dụng gì? tốt cho sức khỏe của trẻ như thế nào?
Dễ tiêu hóa và không gây dị ứng
So với những loại sữa truyền thống, sữa dê rất dễ tiêu hóa và không gây dị ứng. Bên cạnh đó, khả năng đệm cao hơn giúp sữa có nhiều ý nghĩa về mặt y học. Đặc biệt với những người mắc các chứng bệnh về dị ứng, đau dạ dày, những người không thể sử dụng các loại sữa truyền thống như sữa bò.
Trong sữa dê đã có sẵn gốc đường oligosaccharides giúp hạn chế tình trạng táo bón ở trẻ, kích thích sự phát triển của các lợi khuẩn có trong dạ dày và đường ruột.
Giàu các loại chất béo có giá trị dinh dưỡng cao
Sữa dê rất giàu Omega 6, giúp tăng cường quá trình hoàn thiện não bộ ở trẻ. Một điều đáng chú ý nữa đó là trong sữa dê rất ít cholesterol, tốt cho tim mạch.
Giàu canxi
So với các loại sữa khác, sữa dê có hàm lượng khoáng chất và caxi cao, giúp xương bé chắc khỏe, tăng tỷ trọng của xương. Quá đó giúp bé tăng cân và tầm vóc đáng kể.
>>>Tham khảo sản phẩm sữa dê Hikid: https://www.kidsplaza.vn/sua-de-hikid-700g.html
Sự khác biệt giữa sữa dê và sữa bò
Sự khác biệt trong cơ chế tiết sữa
Khi tiết sữa, ở tất cả các loài đều diễn ra quá trình tiết bán hủy và tiết không hủy. Cũng giống như ở người, lượng sữa của dê cũng chủ yếu tiết ra qua quá trình bán hủy. Chính vì thế, sữa dê cũng như sữa người luôn chứa hàm lượng các chất tự nhiên nhiều hơn hẳn só với sữa bò. Trong đó, đặc biệt là hàm lượng cao của các chất thiết yếu cho sự phát triển cũng như hỗ trợ miễn dịch của trẻ như Nucleotide, Taurine, Cholin, các khoáng chất,...
Khác biệt về hàm lượng chất dinh dưỡng tự nhiên
Sự khác biệt về cơ chế tiết sữa cũng như do đặc tính giống nòi khác nhau, sữa dê và sữa bò có hàm lượng các chất dinh dưỡng tự nhiên khác biệt.
This breakdown in Per CUP (8 oz.) of milk:
Nutrient | goat milk | cow milk, whole 3.25% |
Weight (edible portion) | 244 g | 244 g |
Water | 212.35 g | 215.50 g |
Calories | 168 kcal | 146 kcal |
Protein | 8.69 g | 7.86 g |
Total lipid (fat) | 10.10 g | 7.93 g |
Fatty acids, total saturated | 6.507 g | 4.551 g |
Fatty acids, monounsaturated | 2.706 g | 1.981 g |
Fatty acids, polyunsaturated | 0.364 g | 0.476 g |
Cholesterol | 27 mg | 24 mg |
Carbohydrates | 10.89 g | 11.03 g |
Sugars | 10.86 g | 12.83 g |
Calcium | 327 mg | 276 mg |
Iron | 0.12 mg | 0.07 mg |
Magnesium | 34 mg | 24 mg |
Phosphorus | 271 mg | 222 mg |
Potassium | 498 mg | 349 mg |
Sodium | 122 mg | 98 mg |
Zinc | 0.73 mg | 0.98 mg |
Copper | 0.112 mg | 0.027 mg |
Manganese | 0.044 mg | 0.007 mg |
Selenium | 3.4 mcg | 9.0 mcg |
Vitamin C | 3.2 mg | 0.0 mg |
Thiamin | 0.117 mg | 0.107 mg |
Riboflavin | 0.337 mg | 0.447 mg |
Niacin | 0.676 mg | 0.261 mg |
Pantothenic Acid | 0.756 mg | 0.883 mg |
Vitamin B-6 | 0.112 mg | 0.088 mg |
Vitamin B-12 | 0.17 mcg | 1.07 mcg |
Folate, total | 2 mg | 12 mcg |
Folic acid | 0 mcg | 0 mcg |
Vitamin A, IU | 483 IU | 249 IU |
Vitamin A, RAE | 139 mcg_RAE | 68 mcg_RAE |
Retinol | 137 mcg | 68 mcg |
Vitamin E | 0.17 mg | 0.15 mg |
Vitamin D | 29.28 IU | 98.652 IU |
Vitamin K | 0.7 mcg | 0.5 mcg |
(Nguồn: Tham khảo)
Sự khác biệt về quá trinh tiêu hóa và giá trị sinh học
Với thành phần giống với sữa mẹ khá nhiều, sữa dê có thể được con người tiêu hóa cũng như hấp thu rất tốt các chất dinh dưỡng.
Nguồn chất béo từ sữa dê giàu các acid béo chuỗi trung bình (MCFA), acid béo không bão hòa đơn (MUFA), acid béo không bão hóa đa (PUFA), giọt chất béo kích thước nhỏ, không vón cục dễ tiêu hóa và được hấp thu trọn vẹn.
Protein trong sữa dê hết sức phong phú, là chất dinh dưỡng vô cùng cần thiết cho sự phát triển và tăng trưởng ở trẻ.
Hàm lượng casein-αs1 trong sữa bò cao hơn sữa dê gấp 3,5 lần. Đây chính là lý do khi trẻ sử dụng sữa từ dê sẽ ít xáy ra hiện tượng dị ứng hơn khi dùng sữa bò.
Sự khác biệt về quy trình sản xuất sữa công thức
Như đã biết, quy trình sản xuất sữa bò sẽ trải qua nhiều giai đoạn từ tách bỏ tạp chất cho tới quy trình bổ sung các chất dinh dưỡng không có trong sữa để tăng cường dưỡng chất. Chính vì vậy quy tình sản xuất sữa bò có thể mất tới hàng tháng, thậm chí là hàng năm.
Không giống như vậy, với hàm lượng chất dinh dưỡng cao, phù hợp với trẻ nhỏ nên sữa dê có quy trình sản xuất vô cùng đơn giản và nhanh chóng. Cả quy trình sản xuất sữa dê thậm chí hoàn thành chỉ tính bằng ngày.
Video hướng dẫn chi tiết cách pha sữa dê:
Các loại sữa dê trên thị trường
Sữa dê có nhiều dưỡng chất thiết yếu tốt cho trẻ nhỏ; hiện nay, có rất nhiều loại sữa dê cho trẻ em trên thị trường, để chọn đúng sữa cho con mình, mẹ cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và lựa chọn địa chỉ mua sữa đáng tin cậy cho bé nhé:
Giá bán sữa dê là bao nhiêu?
Sữa công thức làm từ sữa dê tuy không phổ biến như sữa công thức từ sữa bò nhưng vẫn được nhiều mẹ Việt lựa chọn cho con. Sữa dê được cho là chứa nhiều dưỡng chất gần giống dưỡng chất trong sữa mẹ, giúp bé dễ dàng tiêu hóa, không bị táo bón khi sử dụng. Đặc biệt, sữa dê không gây dị ứng, phù hợp với cả những bé có cơ địa dị ứng. Dưới đây là giá sữa dê công thức cho bé cập nhật tháng 12/2020:
Sữa dê DG 3 400g New Zealand: 330.000 ₫
Sữa dê DG 2 400g New Zealand: 369.000 ₫
Sữa dê DG 1 400g New Zealand: 369.000 ₫
Sữa Hikid dê 700g: 690.000 ₫
*Lưu ý: Giá sữa bột từ sữa dê có thể thay đổi tùy vào nơi bán vì thế các mẹ nên sử dụng công cụ so sánh giá để tìm được nơi bán uy tín có giá rẻ nhất.
Độ tuổi sử dụng sữa dê cho bé
Đối với việc chọn sữa cho con, bên cạnh phần đông người tiêu dùng lựa chọn những sản phẩm tiên tiến thì ba mẹ cần lưu ý lựa chọn sữa phù hợp với trẻ theo từng độ tuổi. Các sản phẩm của sữa dê được bày bán trên thị trường hiện nay được sử dụng cho các bé từ độ tuổi sơ sinh đến 9 tuổi, có nhiều mẫu mã và chủng loại để ba mẹ lựa chọn cho bé.
Mua sữa dê cho bé ở đâu Hà Nội, tphcm?
Dùng sữa bột cho bé đúng cách, mua sữa nơi uy tín, chính hãng là mẹ đang mang đến cho con sự chăm sóc hoàn hảo, tạo cho con những nền tảng vững chắc cho thời kỳ đầu đời đầy gian nan. Mẹ lưu ý hãy đọc kỹ hướng dẫn cũng như những chỉ định do nhà sản xuất đưa ra. Nên tìm mua sữa dê cho bé tại cửa hàng uy tín, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bé.
Kids Plaza - Địa chỉ tin cậy cho mẹ và bé mua hàng chính hãng, chất lượng, giá tốt trên toàn quốc.
Từ khóa hot: sữa dê Hikid, sữa dê dg, sữa dê nguyên chất, sữa dê của viện dinh dưỡng, sữa dê loại nào tốt, sữa dê bán ở đâu